Hỗn hợp gồm 1mol N2 và 3 mol H2.
a/ Tính tỉ khối của X đối với oxi.
b/ Tìm %V và %m của mỗi chất trong 29,12 lít (đktc) hỗn hợp X.
Giúp mình vs ạ
a) tỉ khối hơi của một hỗn hợp khí 1 mol n2 và 3 mol h2 so với o2 tìm phần trăm v và phần trăm m của mỗi chất trong 29,12 lít hỗn hợp
b) cần thêm bao nhiêu lít n2 và 29,12 lít hỗn hợp trên nhằm thu được một hỗn hợp có tỉ khối so với o2 = 0,46875
mk cần gấp ạ
I.Tỷ khối của 1 hỗn hợp khí N2 và H2 so với O2 là 0,3125 . Tìm thành phần % về thể tích của N2 và H2 có trong 29,12 l hỗn hợp khí (đktc)
II. cần lấy thêm bao nhiêu lít N2 vào 29,12 lít hỗn hợp khí trên để thu được 1 hỗn hợp khí mới có tỉ khối so với O2 là 0,46875 ( các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
\(I,M_{hh}=M_{O_2}.0,3125=32.0,3125=10\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:n_{N_2}=a\left(\%\right)\\ \Rightarrow\dfrac{28a+2\left(100\%-a\right)}{100\%}=10\\ \Leftrightarrow a\approx30,769\%=\%n_{N_2}=\%V_{N_2}\\ \Rightarrow\%V_{H_2}\approx69,231\%\\ II,Đặt:n_{N_2\left(thêm\right)}=k\left(mol\right)\\ n_{hh}=\dfrac{29,12}{22,4}=1,3\left(mol\right)\\ M_{hh.khí.mới}=M_{O_2}.0,46875=32.0,46875=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(k+0,13.0,30769\right).28+2.0,69231}{k+0,13}=15\\ \Leftrightarrow k=\left(ra.âm\right)\)
Nói chung làm được ý 1, anh thấy ý 2 ra âm. Em xem lại đề nha
Bài 1.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{d_{N_2,H_2}}{M_{O_2}}=0,3125\Rightarrow d_{N_2,H_2}=0,3125\cdot32=10\)
Sơ đồ chéo:
\(N_2\) 28 8
\(10\)
\(H_2\) 2 18
\(\Rightarrow\dfrac{N_2}{H_2}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{8}{18}=\dfrac{4}{9}\)\(\Rightarrow9x-4y=0\left(1\right)\)
Mà \(x+y=\dfrac{29,12}{22,4}=1,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,9\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,9}\cdot100\%=30,77\%\)
\(\%V_{H_2}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
a) \(\overline{M}_A=5,875.2=11,75\left(g/mol\right)\)
b) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> 16,25a = 9,75b
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,6b}{0,6b+b}.100\%=37,5\%\\\%n_{H_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{0,6b+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
c)
1 mol hỗn hợp A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=\dfrac{1.37,5}{100}=0,375\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1.62,5}{100}=0,625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{0,375.28+0,625.2+17x}{1+x}=6,4.2=12,8\left(g/mol\right)\)
=> x = 0,25 (mol)
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
\(n_{hhA}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{hhA}=0,2.30=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\28x+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2-y\\28.\left(0,2-y\right)+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,1.28=2,8\left(g\right)\\m_{O_2}=6-2,8=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 17,92 lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm 3 khí X, O2 và N2. Tỉ khối của A đối với H2 là 12,875. Số phân tử khí X gấp đôi số phân tử khí O2. % thể tích N2 trong hỗn hợp là 62,5%.
a/ Tìm CTHH của khí X.
b/ Tính % khối lượng từng khí trong hỗn hợp.
c/ Bơm thêm 0,4 gam khí hiđro vào hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí B. Tính tỉ khối của B đối với
a)
\(V_{N_2}=\dfrac{17,92.62,5}{100}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{N_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol O2 là a (mol)
=> nX = 2a (mol)
Có: \(2a+a+0,5=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> a = 0,1 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{0,1.32+0,2.M_X+0,5.28}{0,8}=12,875.2=25,75\left(g/mol\right)\)
=> MX = 17 (g/mol)
=> X là NH3
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{0,5.28}{0,5.28+0,2.17+0,1.32}.100\%=67,961\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{0,1.32}{0,5.28+0,2.17+0,1.32}.100\%=15,54\%\\\%m_{NH_3}=\dfrac{0,2.17}{0,5.28+0,2.17+0,1.32}.100\%=16,505\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{0,5.28+0,2.17+0,1.32+0,4}{0,5+0,2+0,1+0,2}=21\left(g/mol\right)\)
Tính tỉ khối của B với gì vậy bn :) ?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có thể tích 22,4 lít(đktc), có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Tính thành phần % theo khối lượng của các chất khí có trong hỗn hợp X
gọi số mol N2 là xmol ,H2 là ymol
n khí = 22,4/22,4=1mol=>x + y =1(1)
theo bài ra hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 3,6 nên ta có pt
x-4y=0(2)
từ (1) và (2) => x=0,8 mol : y=0,2 mol
=> mN2 = 0,8 * 14=11,2 g , mH2=0,2*2=0,2 g
=> m Khí = 11,2 + 0,4=11,6 g
=>%mN2=11,2*100/11,6=96,55%
=>%mH2=100-96,55=3,45%
Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. tìm %V và %m của hỗn hợp. biết số mol của H2=3. số mol N2
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
1)
Coi \(n_X = 1(mol)\)
Gọi : \(n_{CO_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Ta có :
\(n_X = a + b = 1(mol)\\ m_X = 44a + 28b = 1.1,225.32(gam)\\ \Rightarrow a = 0,7 ; b = 0,3\)
Vậy :
\(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,7}{1}.100\% = 70\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 70\% = 30\%\)
2)
\(n_X = \dfrac{1}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow m_X = n.M = \dfrac{1}{22,4}.1,225.32 = 1,75(gam)\)
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây
A. 50
B. 54
C. 62
D. 46
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)